Chương 2: CÁC KỸ THUẬT NỀN CỦA CNSH HIỆN ĐẠI (tiếp theo)

Similar documents
Phương pháp học cây quyết định Decision Tree

Giới thiệu về Nhãn Sinh thái

Do yêu cầu công việc mỗi công tác công nhân sẽ làm thêm 1 giờ mỗi ngày, số giờ tăng ca được tính toán:

THÔNG TIN GIẢNG VIÊN

Phương pháp học Bayes Bayesian classification

SỰ SAO CHÉP DNA. DNA là vật chất di truyền. Thí nghiệm về biến nạp của Griffith. DNA mang tín hiệu di truyền. Thí nghiệm của Frederick Griffith (1928)

XCS. Reference Guide. XCS Contact Center Plans Comparison

Centre for Organisational Effectiveness Trung Tâm vì Hiệu Quả Quản Lý

2016 BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT REPORT OF SUPERVISORY BOARD

Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 6 Đại học Đà Nẵng

TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA * NATIONAL STANDARD

WORKSHEET 06: LẬP TRÌNH GIAO DIỆN TRONG MATLAB

B2C :30: 08:30 08:35 : 08:35 09:50: & 09:50 10:05 : 10:05 10:25 : 10:25 11:00 : 11:00 11:15 : Q&A

TRACE 700 Load Design Mode

Phân tích hướngđối tượng UML

Kiểu Dữ Liệu, Biến, Lệnh If, Vòng Lặp

ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC (30 tiết) Mục tiêu

PHƯƠNG PHÁP XUYÊN TĨNH, KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA NÓ CONE PENETRATION TEST METHOD, ADVANTAGE AND DISADVANTAGE

Thiết kế và thi công cừ biển cốt polymer

CÁC KỸ THUẬT CHỈ THỊ DNA TRONG NGHIÊN CỨU VÀ CHỌN LỌC THỰC VẬT

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC ĐỂ HÀN THÉP HỢP KIM THẤP ĐỘ BỀN CAO Q345B

THÔNG TIN VỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chương III CÁC CẤU TRÚC VÀ CHIẾN LƯỢC DÙNG CHO VIỆC TÌM KIẾM TRONG KHÔNG GIAN TRẠNG THÁI

INTERNATIONAL STANDARD 22000

Gluten-Free Certification Program Chương trình chứng nhận sản phẩm không chứa gluten (gluten free)

CÁC MÁY NÂNG HẠ. Chương 1: GV. Nguyễn Hải Đăng *****

NGHIÊN CỨU ĐA HÌNH MỘT SỐ GIỐNG TẰM DÂU BẰNG KỸ THUẬT RAPD

So, how ERP revolutionise manufacturing process?

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ LOGISTICS Ở CẢNG HẢI PHÒNG

Bảng chú giải thuật ngữ và từ viết tắt ITIL. Việt Nam

Sử dụng & theo dõi chống đông máu trong ECMO. Bs. Lê Đức Thắng Đơn vị PT Tim mạch-viện Tim Mạch-Bv Bạch Mai

VIE: Greater Mekong Subregion Ben Luc-Long Thanh Expressway Project - Tranche 1

Mục Lục. Phamvana.wordpress.com MỤC LỤC...1 LỜI NÓI ĐẦU...4

Bài Giảng: Máy Nâng Chuyển ***** Chương 1: MÁY NÂNG HẠ. GV. Nguyễn Hải Đăng.

Tel: Fax:

XÁC ĐỊNH ĐOẠN MÃ VẠCH ADN CHO TRÀ HOA VÀNG TAM ĐẢO (Camellia tamdaoensis): LOÀI CÂY ĐẶC HỮU CỦA VIỆT NAM

Các enzyme sử dụng trong kỹ thuật tạo dòng

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN SẤY ĐỐI LƯU ĐẾN THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA BỘT NẤM MÈO Auricularia auricula-judae

Application Reference Letter

Các kỹ thuật PCR và ứng dụng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ****0O0****

Quy Tắc Ứng Xử. Bộ Quy tắc Ứng xử AMMPL (BME) Đối với Tham nhũng, Lao động Trẻ em và Liên kết Kinh doanh

CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÓA HỌC

HỆ ĐIỀU HÀNH. GV: Lương Trần Hy Hiến Khoa: Công nghệ Thông tin.

HƯỚNG DẪN CỦA OECD/OECD GUIDELINES

Breakout Group Session II. Group Presentations Friday, 27 September

1. GIỚI THIỆU CHUNG Khái niệm dự án. Dự án

Hoàn thiện chính sách phát triển ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi của Việt Nam

KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG THUỐC TẠI PHÒNG KHÁM NỘI KHỚP KHOA KHÁM BỆNH BỆNH VIỆN AN GIANG TRÊN ĐỐI TƢỢNG BỆNH NHÂN CÓ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ

ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ KINH TẾ CÁC HỆ SINH THÁI BIỂN VIỆT NAM

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THỜI VIỆT VIET AGE TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY

MÁY VẬN CHUYỂN LIÊN TỤC

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH PHỔ NGUYÊN TỬ

Trình tự motiz. Bởi: Wiki Pedia

Giáo trình cơ sở dữ liệu. Biên tập bởi: Ngô Trần Thanh Thảo

HIỆU QUẢ CỦA PHÂN HỮU CƠ TRONG CẢI THIỆN NĂNG SUẤT KHÓM TRÊN ĐẤT PHÈN TẠI HỒNG DÂN- BẠC LIÊU

CÁC DỰ ÁN LỚN PREMIUM PROJECTS

Collaborating to Reduce Lead Poisoning in Vietnam

Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng Ngân hàng Thanh toán Quốc tế. Các nguyên tắc tăng cường quản trị công ty đối với các tổ chức ngân hàng

Advancing ASEAN Sustainable Farming Network. Vietnam

ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN Part 3

GIẢI PHÁP CỦA GS1 QUẢN LÝ HÀNG HÓA, TÀI SẢN TRONG VẬN TẢI & LOGISTIC

Glossary of auditing terms and Vietnamese equivalents

Ecological Services Analysis: Some Evidences and Policy Implications for Socio- Economic Development of Ecosystems of Việt Trì City, Phú Thọ Province

Vietnam Course programme July-August 2007

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ LOGISTICS Ở CẢNG HẢI PHÒNG

PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH DẠNG CÁC KIM LOẠI NẶNG Zn, Cd, Pb VÀ Cu TRONG TRẦM TÍCH THUỘC LƯU VỰC SÔNG CẦU

SHARING THE PROJECT BUILDING EFFICIENCY ACCELERATOR (BEA) IN DA NANG CITY

Tổng quan về In-situ TEM ứng dụng trong các nghiên cứu vật lý, hóa học và năng lượng

MÁY VẬN CHUYỂN LIÊN TỤC

YẾU TỐ TÀI NGUYÊN DU LỊCH TRONG NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ

BỘ CÔNG THƯƠNG BÁO CÁO. Logistics Việt Nam LOGISTICS: TỪ KẾ HOẠCH ĐẾN HÀNH ĐỘNG NHÀ XUẤT BẢN CÔNG THƯƠNG

XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP DỰA VÀO HỆ SINH THÁI TẠI VIỆT NAM. Vũ Long

Course Revision. Truong Tuan Anh CSE-HCMUT

USING NET PRESENT VALUE METHOD IN ECONOMIC EFFICIENCY ANALYSIS FOR FOREST PLANTATION: PROBLEMS AND SOLUTIONS

HIỆU QUẢ CỦA ĐÔ T NHIỆT CAO TÂ N (RFA)TRÊN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN KHÔNG ĐÁP ỨNG HOÀN TOÀN VỚI THUYÊN TĂ C HO A TRI QUA ĐÔ NG MA CH(TACE)

Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: 235 Đề thi gồm có 50 câu Họ và tên thí sinh:...số báo danh:...

Nguyên nhân suy thoái môi trường: Thất bại thị trường (quyền sở hữu)

Y HỌC THỰC HÀNH (893) - SỐ 11/ TÀI LIỆU THAM KHẢO. LÊ THỊ HƯƠNG GIANG Bệnh viện 198 HÀ VĂN NHƯ Trường ĐH Y tế công cộng

PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN BẰNG MÁY TÍNH SỐ

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT XÚC TÁC FCC TẠI VIỆT NAM

Wastewater and sludge management in Eco-Industrial zones

Tiếng anh chuyên ngành Thổ nhưỡngvà Môi trường đất NXB Đại học quốc gia Hà Nội Tr

ECONOMIC ANALYSIS ON PRODUCTION OF HIGH QUALITY RICE IN CUULONG DELTA, VIETNAM

STUDY ON HERMETICALLY SEALED STORAGE SYSTEM FOR RICE SEEDS

Management and monitoring of air and water pollution by using GIS technology

MÀNG TỪ VẬT LÝ MÀNG MỎNG ĐỀ TÀI: ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHAO HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ GVHD: PGS.TS LÊ VĂN HIẾU NHÓM THỰC HIỆN

LAND EVALUATION (LE) đất Mobi: :

KHÁNG OVALBUMIN DÙNG PHÁT HIỆN OVALBUMIN TRONG VACXIN CÚM A/H5N1

Bang thong ke ket qua xo so nam 2015

WORKSHOP ON STRENGTHENING INTERGRATED INTERMODAL TRANSPORT CONNECTIVITY FOR SOUTHEST AND SOUTH-SOUTHWEST ASIA

The wastewater quality from several industrial production branches and traditional production villages in the Day-Nhue river basin, North Vietnam

THE EFFICIENCY OF USING THE RICE STRAW COMPOST TREATED WITH TRICHODERMA

GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ĐIỀU KHIỂN LOGIC

DEVELOPMENT OF FORECAST MODEL FOR DOMESTIC WATER DEMAND IN HUNG NHAN TOWN, HUNG HA DISTRICT, THAI BINH PROVINCE

Bucket Elevator. 1

Distribution of saline and freshwater in groundwater in Thai Binh province and solution for reasonable exploitation

BÁO CÁO CẬP NHẬT TIN TỨC

IMPROVING OF MAIZE YIELD AND PROFITABILITY THROUGH SITE-SPECIFIC NUTRIENT MANAGEMENT (SSNM) AND PLANTING DENSITY

LESSON DEVELOPMENT VIETNAMESE. OBJECTIVES: After the lesson, students will be able to:

Hãy chọn (tích) mục Microsoft DAO 3.6 Object Libraly trên danh sách Available References; chọn xong, nhấn OK để đóng lại.

Transcription:

LOGO Chương 2: CÁC KỸ THUẬT NỀN CỦA CNSH HIỆN ĐẠI (tiếp theo) Nguyen Thi Viet Anh

Nội dung 1. Các kỹ thuật chính dùng trong công nghệ DNA tái tổ hợp 1.1. Khái niệm 1.2. Các enzym dùng trong công nghệ DNA tái tổ hợp 1.3. Các vector nhân dòng dùng trong công nghệ DNA tái tổ hợp 1.4. Nhân dòng gen (gene cloning) 1.5. Chọn lọc, tạo dòng và sự biểu hiện của gen 2. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA 2.1. Kỹ thuật chiết tách DNA và RNA 2.2. Kỹ thuật tạo ngân hàng cdna 2.3. Phương pháp PCR 2.4. Kỹ thuật xác định trình tự DNA 2.5. Kỹ thuật RFLP (dựa vào lai DNA/DNA) 2.6. Các kỹ thuật xác định tính đa hình DNA dựa trên PCR (AFLP, SSR) 2.7. Genomic và proteomic

2. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA Ngân hàng bộ gen: Thư viện DNA từ bộ gen (lắc cơ học, RE); Khái niệm ngân hàng bộ gen (Bank of genomic DNA): Đoạn DNA được tách dòng (khác nhau do tế bào, bộ gen, RE, ); Bao gồm exon và intron; VD: ngân hàng bộ gen của vi khuẩn; tập hợp tất cả các trình tự DNA cấu thành bộ gen và đã được tách dòng trong tế bào chủ; Đầu tiên DNA 300.000-400.000 bp gắn vào YAC hoặc BAC, cắt đoạn nhỏ trung bình 30.000-40.000 bp gắn vào cosmid, cuối cùng là các đoạn trung bình 4.000 bp gắn vào plasmid để giải kí tự chuỗi.

2. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA Bước 1: Dùng enzyme cắt giới hạn Bước 2: DNA bị cắt thành nhiều đoạn khác nhau Bước 3: đoạn DNA được đưa vào vector

Ngân hàng cdna Bộ gen Eukaryotae (1,7% gen người-mã hoá protein); Tập hợp cdna được tổng hợp nhờ kỹ thuật phiên mã ngược mrna tương ứng (cdna=complementary DNA); Exon; Enzyme reverse transcriptase, DNA polymerase; cdna từ những đoạn gen đã được phiên mã ra mrna (khác biệt tuỳ vào tế bào của mô đã được biệt hoá và giai đoạn biệt hoá) tổng hợp các ngân hàng cdna trong từng loại tế bào, từng loại mô của các cơ quan sẽ hình thành nên ngân hàng cdna của một cơ quan nào đó. VD: rễ lúa

Kỹ thuật tạo ngân hàng cdna Kỹ thuật phiên mã ngược tạo cdna: Tách chiết và tinh sạch mrna của tế bào; Sử dụng kỹ thuật PCR: các đoạn mồi (primer) đặc hiệu, các loại nucleotide tự do, DNA polymerase mrna tổng hợp nên cdna; Enzyme RNase H để phân huỷ sợi khuôn RNA; Tổng hợp sợi đơn cdna thứ 2

Kỹ thuật tạo ngân hàng cdna Kỹ thuật phiên mã ngược tạo cdna: có 2 nhóm phương pháp chủ yếu: Phiên mã ngược bằng phân huỷ hoàn toàn sợi khuôn mrna (cdna có cấu trúc kẹp tóc-hairpin loop, S 1 nuclease cắt bỏ); Phiên mã ngược tạo cdna theo kỹ thuật RACE (rapid amplification of cdna ends): kỹ thuật nhân nhanh đầu cuối cdna. Video cdna libraries

Kỹ thuật tạo ngân hàng cdna Ưu điểm sử dụng ngân hàng cdna: Các dòng c-dna chứa trình tự mã hoá liên tục của một gen; Những tế bào chuyên hoá sẽ tạo ra số lượng lớn của 1 loại protein; Dễ chiết tách; giảm nhẹ việc xác định đúng dòng mong muốn từ ngân hàng gen.

Phương pháp PCR PCR = Polymerase chain reaction: phản ứng polymerase dây chuyền: Khuếch đại một lượng lớn đoạn DNA trong điều kiện in-vitro; Trong ống nghiệm plastic nhỏ (ependoff); Khác hẳn với sự tạo dòng các đoạn DNA bằng tế bào vi khuẩn hay nấm men;

Phương pháp PCR Nguyên tắc thực hiện: Sự khuếch đại nhờ vào chu trình nhiệt lập lại (~35 lần) gồm các bước: 1. Đun nóng, biến tính (95 0 C); 2. Làm nguội, gắn mồi (37-65 0 C); 3. Ủ dài, tổng hợp (72 0 C). Sử dụng các đoạn mồi (primer) để bắt cặp bổ sung với đầu đoạn mạch tương ứng; DNA polymerase chịu nhiệt (Taq polymerase, vi khuẩn Thermophilus aquatus)

Phương pháp PCR

Phương pháp PCR Phản ứng PCR: Khuôn mẫu (DNA cần khuếch đại); Các đoạn mồi (primer ~18-25 Nucleotide); DNA polymerase chịu nhiệt (Taq polymerase); Các nucleotide tự do (dntp); Dung dịch đệm thích hợp; Video phản ứng PCR

Phương pháp PCR Lợi ích: Khuếch đại các trình tự nucleotide đặc hiệu Thời gian thực hiện cực nhanh; Đơn giản và ít tốn kém; Độ tinh sạch của mẫu không cần cao. Giới hạn: Cần phải biết trình tự nucleotide (hoặc ít nhất là một phần của đoạn cần khuếch đại).

Phương pháp PCR Các dạng PCR mở rộng: RT-PCR (reverse transcripstase PCR): mrna làm khuôn mẫu chuyển thành cdna cho sự khuếch đại PCR; Real-Time PCR: PCR định lượng, có thể biết được số lượng DNA khuếch đại trong quá trình khuếch đại; PCR-ELISA: kết hợp với miễn dịch trong chuẩn đoán.

Kỹ thuật xác định trình tự DNA DNA: một chuỗi xoắn kép: 4 loại Nucleotide: A (Adenine), C (Cytosine), G (Guanine), T (Thymine); Xác định trình tự của DNA (sequencing) là biết được trình tự sắp xếp của 4 loại Nu trên chuỗi DNA.

Kỹ thuật xác định trình tự DNA Phương pháp hoá học xác định trình tự DNA của Maxam và Gilbert: 1. Đánh dấu đồng vị phóng xạ P 32 ở đầu 5 của DNA; 2. Xử lí với hoá học làm biến đổi 1 hay 2 base (dimethylsulphate làm biến đổi Guanine, hydrazine và NaCl làm biến đổi Cytosine ); 3. Các Nucleotide biến đổi sẽ bị lấy ra khỏi chuỗi DNA; 4. 4 loại Nucleotide 4 nhóm với 4 bản điện di Tổng hợp đầy đủ 4 bản điện di sẽ phản ánh đầy đủ trình tự các nucleotide của đoạn DNA.

Kỹ thuật xác định trình tự DNA Phương pháp hoá học xác định trình tự DNA của Maxam và Gilbert:

Kỹ thuật xác định trình tự DNA Phương pháp hoá học xác định trình tự DNA của Maxam và Gilbert:

Kỹ thuật xác định trình tự DNA Hạn chế của phương pháp hoá học xác định trình tự DNA của Maxam và Gilbert: Khó thực hiện; Cần nhiều thông số tối ưu từ thí nghiệm; Xác định nồng độ giới hạn của các chất hoá học;

Kỹ thuật xác định trình tự DNA Phương pháp dideoxy của F. Sanger: 1. Dideoxynucleotide: mất nhóm OH tại vị trí carbon thứ 3 của đường deoxyribose (nơi gắn dntp kế cận) dừng tổng hợp DNA; 2. 4 phản ứng với 4 loại ddntp (A, T, C, G) 3. Cũng có 4 bản điện di

Kỹ thuật xác định trình tự DNA Các phương pháp xác định trình tự DNA thế hệ mới: Dùng 4 màu huỳnh quang khác nhau để đánh dấu 4 loại dntp

Kỹ thuật xác định trình tự DNA Kỹ thuật giải trình tự 454 pyrosequencing Kỹ thuật giải trình tự dựa trên sự nối với chất hoá học 4 màu

Kỹ thuật RFLP Kỹ thuật RFLP (dựa vào lai DNA/DNA): RFLP=Restriction fragment length polymorphism; Dựa trên đặc điểm của các loại enzyme cắt giới hạn; Các đoạn cắt = các dấu vân tay (fingerprinting) đặt trưng cho từng loại phân tử; Bản đồ di truyền các kết quả của RFLP: xác định nguồn gốc hoặc kiểm tra mức độ tiến hoá của các loài sinh vật

Kỹ thuật RFLP Bao gồm các bước: Tách chiết và tinh sạch DNA; Xử lí bằng enzyme cắt giới hạn; Điện di đoạn cắt trên gel agarose; Southern blotting (lai DNA/DNA)

Kỹ thuật RFLP Southern blotting: Phương pháp lai giữa các đoạn DNA mạch đơn của mẫu cần nghiên cứu với các mẫu dò đánh dấu phóng xạ (các đoạn oligo nucleotide đã biết trình tự) Gồm các bước: Caét ADN baèng men giôùi haïn Ñieän di treân gel Bieán tính ADN (NaOH & NaCl) Chuyeån ADN sang maøng (transfer) Lai vôùi maãu doø ñöôïc ñaùnh daáu baèng ñoàng vò phoùng xaï Röûa maøng lai Phaùt hieän phaân töû lai nhôø phoùng xaï töï ghi (autoradiography)

Kỹ thuật RFLP Ứng dụng: Chọn lọc các cá thể; chọn giống động thực vật; Phát hiện các cặp gen nghiên cứu là đồng hợp hay dị hợp tử hay có liên kết gen ; Kiểm tra sự phân ly di truyền của một số tính trạng theo quy luật Mendel; So sánh sự tiến hoá của các loài; So sánh sự khác nhau giữa các cá thể trong loài.

Các kỹ thuật xác định tính đa hình DNA dựa trên PCR Kỹ thuật AFLP: AFLP = Amplified fragment length polymorphism (các đoạn DNA đa hình được khuếch đại chọn lọc); Các cặp mồi (primer) đặc hiệu khuếch đại đoạn DNA cần nghiên cứu; Thực hiện PCR lần thứ 2 với các mồi được nối thêm 1 hoặc 2 nucleotide ở đầu 3 (hoặc 5 ) của mồi để nhân các đoạn DNA có tính đặc hiệu cao; Cho phép phân biệt mức độ giống nhau khác nhau của các đơn vị dưới loài (quan hệ di truyền gần nhau)

Kỹ thuật AFLP

Kỹ thuật AFLP

Các kỹ thuật xác định tính đa hình DNA dựa trên PCR Kỹ thuật SSR: SSR = Simple sequence repeat (các trình tự lặp lại đơn giản, Arbitrary primer- PCR, PCR mồi tự chọn);

Kỹ thuật SSR Các trình tự lặp lại đơn giản (simple sequence repeat): Hay còn gọi là microsatellite (vi vệ tinh); Phổ biến trong hệ gen động vật và thực vật; Thường gồm từ 2-6 cặp base; Số lượng lặp lại từ 2-40 lần.

Kỹ thuật SSR Ưu điểm: Khả năng phát hiện tính đa hình cao; Phát hiện được kiểu gen đồng hợp hay dị hợp. Tiết kiệm thời gian và hoá chất. Nhược điểm: Thiết kế mồi đặc hiệu cho từng locus; Khó xác định mối quan hệ giữa các allele với những trình tự lặp lại SSR này.

Ý nghĩa của các kỹ thuật Gene Đặc tính Nguồn Nhiễm sắc thể Liên kết marker Khoảng cách Bph-10(t) Rầy nâu O.australi ensis 12 RG457 3.68 cm Pi-1 Đạo ôn LAC23 11 Npb181 3.5 cm Xa-1 Bạc lá Kogyoku 4 Npb235 3.3 cm Xa-4 Bạc lá IR20 11 Npb181 1.7 cm

Bản đồ di truyền nhiễm sắc thể số 12 của cà chua

Bản đồ di truyền nhiễm sắc thể số 10 của bắp

Genomics Giải kí tự chuỗi DNA của hàng loạt mô hình: Vi khuẩn E.coli (kích thước 4,6 Mb; năm 1997; số lượng 4.200 gen); Nấm men Saccharomyces (kích thước 12,1 Mb; năm 1996; số lượng 6.034 gen); Thực vật Arabidopsis thaliana (kích thước 100 Mb; năm 2000; số lượng 25.000 gen); Con người (kích thước 3200 Mb; năm 2003; số lượng khoảng 30.000 gen)

Genomics

Genomics Genome = bộ gen; Sự giải kí tự chuỗi thành công ở bộ gen người và hàng trăm sinh vật khác đã tạo nên khoa học về bộ gen gọi là Genomics hay bộ gen học; Cho phép hiểu chi tiết về cơ chế phân tử của sự sống, xác định được trình tự DNA nhanh chóng và các chức năng; Phát hiện, bảo tồn và sử dụng sự đa dạng sinh học.

Proteomics Proteomics: nghiên cứu toàn bộ các phức hợp protein, gồm vị trí, chức năng, các biến đổi và tương tác; Ứng dụng trong sản xuất ra hormon và vaccin có hiệu quả với số lượng lớn; Mạng lưới các gen điều hoà; Chữa trị một số bệnh do thiếu biến đổi sau dịch mã; Mạng lưới biểu hiện gen giữa các loài

Tài liệu tham khảo Nhập môn CNSH Phạm Thành Hổ; Sinh học phân tử - Hồ Huỳnh Thuỳ Dương; Biện pháp sinh học trong Bảo vệ thực vật Nguyễn Văn Đĩnh; Bài giảng về công nghệ sinh học trong bệnh cây-hà Viết Cường; System biology Pierre Hilson; Molecular breeding and biodiversity of plants- Isabel Roldan Ruiz; Google.com.vn.

LOGO